Phí xác nhận đủ điều kiện bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu Xử lý môi trường, Xử lý chất thải công nghiệp, xử lý nước thải - Văn Lang - Đồng Hành Vì Màu Xanh
Top
Tin tức Thư viện pháp lý Phí xác nhận đủ điều kiện bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu

Phí xác nhận đủ điều kiện bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu


Từ ngày 5/8/2017, mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất được thực hiện theo quy định tại Thông tư 62/2017/TT-BTC do Bộ Tài chính mới ban hành. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/08/2017.

Thông tư quy định rõ mức thu phí cấp, cấp lại giấy xác nhận đối với trường hợp tổ chức, cá nhân nhận uỷ thác nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất: Trường hợp tổ chức, cá nhân nhận uỷ thác có kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu mức thu 20 triệu đồng/hồ sơ.

Trường hợp tổ chức, cá nhân nhận uỷ thác không có kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu mức thu là 12 triệu đồng/hồ sơ.

Đối với mức thu phí cấp, cấp lại giấy xác nhận đối với trường hợp tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất: Giấy xác nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, mức thu được quy định như sau:

Số tt

Phế liệu nhập khẩu

Mức phí (nghìn đồng/hồ sơ)

Cấp lần đầu giấy xác nhận

Cấp lại giấy xác nhận

I

Phế liệu thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu

   

1

Phế liệu sắt, thép

   

a

Tổng khối lượng nhập khẩu từ 5.000 đến 100.000 tấn/năm

68.000

37.400

b

Tổng khối lượng nhập khẩu trên 100.000 tấn/năm

72.000

39.600

2

Phế liệu giấy

   

a

Tổng khối lượng nhập khẩu từ 200 đến 10.000 tấn/năm

60.000

33.000

b

Tổng khối lượng nhập khẩu trên 10.000 tấn/năm

64.000

35.200

3

Phế liệu nhựa

   

a

Tổng khối lượng nhập khẩu từ 200 đến 500 tấn/năm

56.000

30.800

b

Tổng khối lượng nhập khẩu trên 500 tấn/năm

60.000

33.000

4

Phế liệu khác

   

a

Thạch cao và xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép: Tổng khối lượng nhập khẩu từ 500 tấn/năm trở lên

52.000

28.600

b

Tơ tằm phế liệu và thủy tinh phế liệu (bao gồm thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thủy tinh ở dạng khối): Tổng khối lượng nhập khẩu từ 100 tấn/năm trở lên

48.000

26.400

c

Các loại phế liệu khác: Tổng khối lượng nhập khẩu từ 50 tấn/năm trở lên

48.000

26.400

II

Phế liệu không thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất

80.000

Cục Kiểm soát ô nhiễm thuộc Tổng cục Môi trường (Bộ Tài nguyên và Môi trường) và Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư này.

Theo Báo Tài Nguyên Và Môi Trường